Marketing - Brands

13 thuật ngữ cơ bản trong quảng cáo

►1. TVC (Television Commercial): các quảng cáo trên TV.

►2. Print ad: Quảng cáo trên các báo, tạp chí.

►3. Headline: Đây là dòng chữ nhấn mạnh nội dung, thu hút sự chú ý
hoặc thông điệp chính của Print Ad hoặc TVC, thường được thể hiện rất ấn tượng, quyết định 50% thành công của 1 TVC hoặc PA.

►4. Copy: là đoạn text trên print ad, thể hiện nội dung của print ad.

►5. Slogan (còn gọi Tag line): Câu khẩu hiệu, đại diện cho thông điệp của cả một chiến dịch quảng cáo, câu slogan hay là câu đi vào lòng người bởi ý nghĩa, dễ đọc và nói lên được chức năng, khác biệt của sản phẩm.

►6. Copywriter: Người làm nghề viết những câu slogan và copy cho sản phẩm. Hiểu rộng hơn, copywriter là những con người sống để sáng tạo, do đó họ còn có thể cung cấp ý tưởng cho website hoặc một chương trình event.

►7. Storyboard: Để diễn tả 1 kịch bản TVC, công ty quảng cáo phải thể hiện được TVC đó sơ nét qua hình thức các hình vẽ (như hoạt hình) để giúp khách hàng mường tượng ra được, từ đó đi đến chấp nhận hay không ý tưởng công ty đưa ra. Storyboard do đó rất quan trọng, và thường được vẽ tay (sketch).

►8. Creative brief: Bản thiên hướng sáng tạo, tóm tắt ngắn gọn về sản phẩm, mục tiêu, đối tượng khách hàng, thông điệp,… Chỉ khi được viết tốt, rõ ràng, agency quảng cáo mới có thể thực hiện chính xác nhất yêu cầu của khách hàng đưa ra.

►9.Ad Agency: công ty quảng cáo (các bạn lưu ý sau này đừng dùng cụm từ “Advertising company” nhé.

►10. Artwork: Tên gọi chung của các tác phẩm do agency thực hiện hoàn tất từ poster, print ad, biểu đồ, hình chụp, phác thảo…

►11. Campaign: chiến dịch quảng cáo, thường kéo dài từ 2 đến 3 tháng.

►12. Concept: Ý tưởng chung, bao quát sau một slogan hoặc 1 campaign quảng cáo.

►13. Portfolio: Danh mục những tác phẩm của 1 agency hoặc 1 designer, copywriter,… thường được thể hiện trên các website hoặc đĩa CD, dùng để giới thiệu về agency về những campaign đã thực hiện.

Đánh giá post

DMCA.com Protection Status
Back to top button